Aedes taeniorhynchus
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Aedes taeniorhynchus chiết xuất dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Mackerel
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng cá thu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Duvoglustat
Xem chi tiết
Một chất ức chế alpha-glucosidase với hành động chống vi-rút. Các dẫn xuất của deoxynojirimycin có thể có hoạt tính chống HIV.
5-(hydroxymethyl)-2-furaldehyde
Xem chi tiết
Aes-103 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Hypoxia, thiếu máu, tế bào hình liềm và bệnh hồng cầu hình liềm.
Caroxazone
Xem chi tiết
Caroxazone (Surodil, Timostenil) là thuốc chống trầm cảm trước đây được sử dụng để điều trị trầm cảm nhưng hiện không còn được bán trên thị trường. Nó hoạt động như một chất ức chế monoamin oxydase có thể đảo ngược (MAOI) của cả hai phân nhóm MAO-A và MAO-B, với ưu tiên gấp năm lần cho loại thứ hai.
Aminocandin
Xem chi tiết
Aminocandin là một đại diện mới của echinocandin có khả năng ảnh hưởng đến hình thái tế bào và tình trạng trao đổi chất của các tế bào Candida albicans trong màng sinh học.
Calusterone
Xem chi tiết
Một steroid androgenic hoạt tính 17-alkylated. Một loại thuốc lịch IV ở Canada.
Influenza b virus b/brisbane/46/2015 antigen (propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / brento / 46/2015 kháng nguyên (propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
DEBIO-1347
Xem chi tiết
Ch5183284 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn.
Dolichovespula maculata venom protein
Xem chi tiết
Protein nọc độc Dolichovespula maculata là một chiết xuất của nọc độc Dolichovespula maculata. Protein nọc độc Dolichovespula maculata được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
DLO6002
Xem chi tiết
DLO6002 được phát triển bởi Summit Corporation và đang trong giai đoạn I của các thử nghiệm lâm sàng để điều trị bệnh Parkinson.
Interferon beta-1a
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon beta-1a
Loại thuốc
Interferon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm bắp 30 microgam (6 triệu đvqt)/0,5 ml: bơm tiêm 1 ml đổ đầy trước 0,5 ml kèm kim tiêm để tiêm bắp.
- Dung dịch để tiêm bắp 6,6 triệu đvqt (33 microgam)
- Dung dịch để tiêm dưới da 2,4 triệu đvqt (8,8 microgam) /0,2 ml, 6 triệu đvqt (22 microgam)/0,5 ml, 12 triệu đvqt (44 microgam)/0,5 ml
1D-myo-inositol 1,4,5-trisphosphate
Xem chi tiết
Sứ giả nội bào được hình thành do tác dụng của phospholipase C trên phosphatidylinositol 4,5-bisphosphate, một trong những phospholipid tạo nên màng tế bào. Inositol 1,4,5-trisphosphate được giải phóng vào tế bào chất nơi nó giải phóng các ion canxi từ các cửa hàng nội bộ trong mạng lưới nội chất của tế bào. Các ion canxi này kích thích hoạt động của B kinase hoặc peaceodulin.
Sản phẩm liên quan








